Hotline: 0941 689 333 Email: nguyentuan991987@gmail.com

Top 15 loại hóa chất công nghiệp thực phẩm (phần 3)

5/5 - (4 bình chọn)

Hai bài viết trước đã đưa đến thông tin của 10 hóa chất phổ biến sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Bài viết này sẽ tiếp tục đưa đến cho bạn đọc 5 hóa chất còn lại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và những lưu ý khi sử dụng.

Xem thêm:

Lợi ích bất ngờ của kẽm oxit và oxit titan trong kem chống nắng

Titanium dioxide trong mỹ phẩm có tốt hay không?

5 lợi ích của axit clohydric đối với cơ thể

Monosodium Glutamate (MSG)

Tác dụng

Năm 1908, MSG lần đầu tiên xuất hiện do Kikunae Ikeda, một nhà khoa học Nhật Bản điều chế ra. Bằng cách chiết xuất MSG từ rong biển Laminaria japonica. MSG có nguồn gốc từ amino acid glutamate là acid amin phổ biến. Cụ thể, MSG là muối natri của acid glutamic. MSG là phụ gia thực phẩm dạng tinh thể giống đường, còn được gọi là bột ngọt. Chúng có tác dụng tăng cường vị umami và vị mặn của thực phẩm.

MSG là hóa chất công nghiệp thực phẩm phổ biến

MSG là hóa chất công nghiệp thực phẩm phổ biến

Ảnh hưởng tới sức khỏe

MSG được sử dụng như một phụ gia thực phẩm trong nhiều thập kỷ. Nhiều báo cáo về các phản ứng bất lợi của con người khi sử dụng thực phẩm có chứa bột ngọt. Những phản ứng này được gọi là phức hợp triệu chứng MSG bao gồm:

  • Đau đầu
  • Đỏ mặt, đổ mồ hôi
  • Tê ngứa, rát vùng mặt, cổ và các vùng khác
  • Đau ngực, buồn nôn, tim đập nhanh

Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu không tìm thấy có bằng chứng liên quan giữa MSG và các triệu chứng này. Nhưng một vài người có phản ứng ngắn hạn với MSG. Các triệu chứng thường nhẹ và không cần điều trị. Cách duy nhất để ngăn chặn phản ứng là tránh các loại thực phẩm có chứa bột ngọt.

Olestra

Tác dụng

Olestra là một chất béo thay thế. Nó được tìm thấy trong một số loại thực phẩm ăn nhẹ, từ khoai tây chiên đến món tráng miệng đông lạnh. Các nhà hóa học tạo ra olestra bằng cách kết hợp hai chất tự nhiên, sucrose và dầu thực vật. Olestra là hóa chất công nghiệp thực phẩm không được tìm thấy trong tự nhiên. Olestra giúp thực phẩm có vị của chất béo nhưng không chứa lượng calo nào.

Olestra là hóa chất công nghiệp thực phẩm thay thế chất béo trong đồ ăn nhẹ

Olestra là hóa chất công nghiệp thực phẩm thay thế chất béo trong đồ ăn nhẹ

Ảnh hưởng tới sức khỏe

Chất béo thường liên kết với các vitamin A, D, E và K hòa tan trong ruột. Khi hấp thụ chất béo, các vitamin được đưa đi cung cấp cho cơ thể. Olestra không như vậy. Olestra vẫn liên kết với các vitamin nhưng chúng chỉ là chất béo thay thế. Olestra mang vitamin đi thẳng tới cơ quan bài tiết mà không được hấp thụ. Vì vậy sử dụng lượng olestra lớn có thể làm cơ thể thiếu hụt vitamin.

Olestra cũng làm giảm nồng độ carotenoid trong máu.

Partially-Hydrogenated oil (dầu hydro hóa một phần)

Tác dụng

Hydrogen hóa là quá trình làm nóng dầu và đưa khí hydro qua. Sau khi dầu được hydro hóa một phần thu được các acid béo. Nếu hydro hóa hoàn toàn sẽ tạo ra một chất rắn (chất béo) tách khỏi dầu. Khi dầu được hydro hóa một phần sẽ có dạng bán rắn như bơ. Sử dụng loại dầu này rẻ hơn rất nhiều so với sử dụng bơ. Vì vậy các loại dầu hydro hóa một phần được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm.

Dầu hydro hóa là dầu thực vật đã thay đổi cấu trúc hóa học. Loại dầu này giúp thực phẩm tránh bị ôi thiu, giữ độ tươi lâu, tăng thời hạn sử dụng. Có thể tìm thấy thành phần này trong bánh nướng, đồ ăn nhẹ, thực phẩm chiên và một số loại bơ thực vật.

Xem thêm:

Tại sao ngành hóa chất công nghiệp là mũi nhọn của quốc gia?

Ngành công nghiệp nào tiêu thụ nhiều hóa chất nhất?

11 lợi ích thú vị của glycerin đối với da mặt

Ảnh hưởng tới sức khỏe

Các loại dầu hydro hóa một phần có chứa các chất béo Trans (Trans Fat). Trans Fat hoạt động ảnh hưởng cơ thể con người theo nhiều cách:

  • Làm tăng lượng cholesterol có hại, giảm lượng cholesterol tốt cho sức khỏe
  • Thúc đẩy hệ thống miễn dịch quá mức
  • Là nguyên nhân gây ra bệnh tim, đột quỵ, tiểu đường và các bệnh mãn tính khác
  • Ngăn tiết các chất kháng viêm, tăng tình trạng viêm
  • Làm giảm tốc độ trao đổi chất

Potassium Bromate (Kali Bromat)

Tác dụng

Kali bromat là một tác nhân oxy hóa được sử dụng như một phụ gia thực phẩm. Kali bromat là hóa chất công nghiệp thực phẩm sử dụng phổ biến trong quá trình làm bánh và xử lý lúa mạch lên men bia. Trong quá trình, kali bromat chuyển hóa hoàn toàn thành kali bromua – sản phẩm phụ vô hại. Kali bromat trong bột bánh mì giúp cải thiện độ đàn hồi, giảm thời gian nướng bánh. Ngoài ra, kali bromat làm cho bánh mì có màu trắng đẹp mắt.

Potassium Bromate là hóa chất công nghiệp thực phẩm sử dụng trong quá trình làm bánh

Potassium Bromate là hóa chất công nghiệp thực phẩm sử dụng trong quá trình làm bánh

 

Ảnh hưởng tới sức khỏe

Kali bromat kích thích màng nhầy hệ hô hấp. Hấp thụ lượng kali bromat lớn gây đau bụng, tiêu chảy. Nhiều nghiên cứu cho thấy kali bromat có khả năng gây ung thư trên động vật. Kali bromat cũng có khả năng làm gián đoạn vật liệu di truyền trong tế bào.

Sodium Nitrite và Sodium Nitrate

Tác dụng

Sodium nitrate là muối khoáng tự nhiên có nhiều trong rau củ, trái cây. Sodium nitrate được sử dụng trong việc bảo quản thực phẩm, chủ yếu là thịt, cá. Chất này làm cơ thể vi khuẩn mất nước trong môi trương ưu trương. Từ đó, vi khuẩn không thể hoạt động làm hỏng thực phẩm.

Nitrate và nitrite là hóa chất công nghiệp thực phẩm có khả năng bảo quản thực phẩm

Nitrate và nitrite là hóa chất công nghiệp thực phẩm có khả năng bảo quản thực phẩm

Sodium nitrite ngăn chặn sự phát triển của Clostridium botulinum. Vi khuẩn này tạo ra độc tố ngộ độc gây ra bệnh liệt có thể dẫn đến suy hô hấp, thậm chỉ tử vong.

 

Clostridium botulinum không giống như hầu hết các vi khuẩn vì chúng là vi khuẩn kị khí. Chúng không thể sống trong môi trường giàu oxy. Vì vậy, chúng có xu hướng xuất hiện trong thực phẩm đóng hộp, thực phẩm đóng gói chân không. Sodium nitrite đặc biệt hiệu quả trong việc ngăn chặn sự phát triển của nó.

Ảnh hưởng tới sức khỏe

Về cơ bản, sodium nitrate là hóa chất vô hại. Trong quá trình chiên, chất này chuyển hóa thành sodium nitrite. Sodium nitrite kết hợp với các acid amin bậc 2 trong hệ tiêu hóa tạo thành nitrosamine. Nitrosamine được biết đến là hóa chất gây ung thư.

Xem thêm:

Hóa chất công nghiệp độc hại là gì?

Hóa chất công nghiệp HCl là gì?

Hóa chất công nghiệp điện tử là gì? Gồm những loại nào?