Hotline: 0941 689 333 Email: nguyentuan991987@gmail.com

Hóa chất công nghiệp độc hại là gì?

5/5 - (4 bình chọn)

Hóa chất công nghiệp độc hại (Toxic Industrial Chemicals – TICs) là gì?

Hóa chất công nghiệp độc hại là các hóa chất công nghiệp được sản xuất, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng trên toàn thế giới. Hóa chất công nghiệp độc hại có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Hóa chất công nghiệp độc hại có thể là mối nguy hiểm hóa học. Ví dụ: chất gây ung thư, nguy cơ về sinh sản, chất ăn mòn hoặc tác nhân ảnh hưởng đến phổi hoặc máu. Các hóa chất này có các nguy cơ vật lý như dễ cháy, nổ hoặc phản ứng.

Xem thêm:

Top 6 hóa chất tẩy rửa độc hại bạn nên tránh

Top 13 hóa chất vệ sinh không độc hại từ bếp

Hóa chất công nghiệp nguy hiểm là gì?

Một số quy định hóa chất công nghiệp độc hại

Đã có nhiều nghiên cứu đưa ra các mức độ phơi nhiễm nghề nghiệp dành cho người lao động đối với nhiều loại hóa chất độc hại. Ví dụ OSHA thiết lập mức độ phơi nhiễm nghề nghiệp để xác định mức độ tiếp xúc với người lao động với nhiều hóa chất công nghiệp độc hại.

Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đang đề xuất Cấp độ Hướng dẫn Tiếp xúc Cấp tính (AEGLs). Quy định này mô tả sự nguy hiểm của hóa chất đối với con người do tiếp xúc ngắn hạn. Nhiều tổ chức khác có khuyến nghị phơi nhiễm nghề nghiệp. Đặc biệt là Hội nghị các nhà vệ sinh công nghiệp Mỹ (ACGIH) và Hiệp hội vệ sinh công nghiệp Mỹ (AIHA).

Tổ chức OSHA

Đối với các nhà sử dụng lao động: Đạo luật An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (OSH Act) yêu cầu người sử dụng lao động tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe. Cụ thể, nhân viên được cung cấp đầy đủ thiết bị phòng chống các nguy cơ được đánh giá là có khả năng gây tử vong hoặc gây tổn hại người lao động.

Luật OSH Act quy định phòng ngừa và ứng phó trong những trường hợp khẩn cấp đối với từng loại hóa chất. Dựa trên các thông tin hiện có cũng như các quy định, tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe nghề nghiệp hiện tại.

Phân loại một số các loại hóa chất công nghiệp dựa trên đặc tính độc hại

Hóa chất công nghiệp độc hại có thể là mối nguy hiểm hóa học. Ví dụ: chất gây ung thư, nguy cơ sinh sản, chất ăn mòn hoặc tác nhân ảnh hưởng đến phổi hoặc máu. Các chất này cũng chứa các nguy cơ vật lý. Ví dụ: dễ cháy, nổ hoặc phản ứng. Bảng sau liệt kê các hóa chất công nghiệp độc hại phổ biến nhất theo thông tin mức độ nguy hiểm của chúng.

Phân loại hóa chất công nghiệp dựa trên mức độ đọc hại theo MSDS của từng chất

Mức độ độc tính Cao

Mức độ độc tính Trung bình

Mức độ độc tính Thấp

Amonia cyanohydrin Đồng phân của isothiocy
Arsine Acrolein Arsenic tricloride
Boron tricholoride Acrylonitrile Bromine
Boron trifluoride Đồng phân Alcohol Bromine chloride
Carbon disulfide Đồng phân Amine Bromine pentafluoride
Chlorine Đồng phân Chlorocarbonate Bromine trifluoride
Diborane Boron tribromide Carbonyl fluoride
Ethylene oxide Carbon monoxide Chlorine pentafluoride
Fluorine Carbonyl sulfide Chlorine trifluoride
Formaldehyde Chloroacetone Chloroacetaldehyde
Hydrogen bromide Chloroacetonitrile Chloroacetyl chloride
Hydrogen chloride Chlorosulfonic acid Crotonaldehyde
Hydrogen cyanide Diketene Cyanogen chloride
Hydrogen fluoride 1,2-Dimethylhydrazine Dimethyl sulfate
Hydrogen sulfide Hydrogen sulfide Diphenylmethane-4.4′-diisocyanate
Nitric acid (dạng khói) Hydrogen selenide Ethyl chlroroformate
Phosgene Methanesulfonyl chloride Ethyl chlorothioformate
Phosphorus trichloride Methyl bromide Ethyl phosphonothioic dichloride
Sulfer dioxide Methyl chloroformate Ethyl phosphonic dichloride
Sulfuric acid Methyl chlorsosilane Ethyleneimine
Vonfram hexafluoride Methyl hydrazine Hexachlorocyclopentadiene
Methyl isocyanate Hydrogen iodide
Methyl meraptan Iron pentacarbonyl
Nitrogen dioxide Isobutyl chloroformate
Phosphine Isopropyl isocyanate
Phosphorus oxychloride n-Butyl chloroformate
Phosphorus pentafluoride n-Butyl isocyanate
Selenium hexafluoride Nitric oxide
Silicon tetrafluoride n-Propyl chloroformate
Stibine Parathion
Sulfer trioxide Perchloromethyl mercaptan
Sulfuryl fluoride sec-Butyl chloroformate
Tellurnium hexafluoride Tyre-Butyl isocyanate
n-Octyl mercaptan Tetraethyl Chì
Titanium tetrachloride Teraethyl pyroposphate
Tricholoroacetyl chloride Tertramethyl Chì
Trifluoroacetyl chloride Toluene 2.4-diisocyanate
Toluene 2.6-diisocyanate

Nguồn: Hướng dẫn lựa chọn thiết bị khử trùng hóa học và sinh học cho những người ứng cứu khẩn cấp đầu tiên. National Institute of Justice Guide 103-00 (Tập I). Sử dụng cho các trường hợp khẩn cấp cung cấp thông tin về việc lựa chọn, sử dụng thiết bị khử trùng hóa học và sinh học cho các ứng dụng khác nhau.

Xem thêm:

3 cách xử lý hóa chất công nghiệp phổ biến nhất

Top 11 ngành sản xuất các sản phẩm hóa chất công nghiệp

Những điều cần biết về hóa chất công nghiệp – Chemical

Phát hiện và xác định các hóa chất công nghiệp độc hại (TICs)

Một lượng lớn hóa chất công nghiệp độc hại (TIC) và vật liệu công nghiệp độc hại (TIM) được lưu trữ và vận chuyển trên khắp thế giới hằng ngày. Điều này tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây nguy hiểm cho toàn bộ môi trường. Các tác động nguy hại do cố ý hoặc vô ý gây tai nạn có thể hậu quả nghiêm trọng.

Giám sát đầy đủ đảm bảo an toàn hóa chất là rất cần thiết. Do sự phong phú của các hợp chất khác nhau hiện diện ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Các ma trận phức tạp mà các sản phẩm hóa học này có thể tồn tại. Việc phát hiện và xác định TIC đưa ra thách thức cho các nhà phân tích.

Nhãn dán biểu hiện hóa chất độc hại

Cần chú ý gì đối với các hóa chất độc hại

Do sự đa dạng tính chất của các hợp chất và trạng thái tồn tại của chất đó. Mỗi hóa chất được cấp và sử dụng luôn đi kèm Bảng an toàn hóa chất (MSDS). Điều đó giúp cho người sử dụng/người sở hữu hóa chất thực hiện đảm bảo an toàn trong suốt quá trình sử dụng. Bên cạnh đó có thể ứng phó khi xảy ra các sự cố không mong muốn đối với hóa chất.

Xem thêm:

Top 15 loại hóa chất công nghiệp thực phẩm (phần 1)

Hóa chất diệt khuẩn công nghiệp là gì? Có những loại nào?

5 lưu ý khi mua hóa chất từ nhà sản xuất hoặc đại lý