Hotline: 0941 689 333 Email: nguyentuan991987@gmail.com

Top 12 Hóa Chất phổ biến trong Ngành Công Nghiệp Dược Phẩm

5/5 - (1 bình chọn)

Hóa chất đóng góp cho rất nhiều lĩnh vực trong mọi ngành công nghiệp. Điều này bao gồm cả ngành dược phẩm. Ngành dược phẩm là một ngành công nghiệp y học và liên quan tới sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Nhiều loại hóa chất có một số lợi ích cho sức khỏe con người.

Xem thêm:

Dung môi là gì? Dung môi trong sản xuất dược phẩm

Ứng dụng thuốc kháng nấm của axit boric

Lưu ý khi sử dụng Xà Phòng Kháng Khuẩn

Ngành công nghiệp dược phẩm xoay quanh việc đảm bảo và phục vụ nhu cầu về sức khỏe cho con người. Vì vậy đòi hỏi tất cả quy trình của ngành này phải theo quy tắc nghiêm ngặt và kỹ lưỡng. Điều này đảm bảo sự an toàn nhất và ít tác dụng phụ nhất của sản phẩm. Vậy ngành công nghiệp dược phẩm sử dụng hóa chất nào để sản xuất? Dưới đây là danh sách các hóa chất công nghiệp được sử dụng trong ngành dược phẩm.

Paracetamol (Acetaminophen)

Một trong những hóa chất phổ biến nhất được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm là paracetamol. Paracetamol hay còn được gọi là acetaminophen. Đây là một loại thuốc giảm đau cũng như có tác dụng hạ sốt. Ngoài ra, hóa chất này là một trong những hóa chất an toàn và ít tác dụng phụ nhất. Vì vậy, Paracetamol được sử dụng rộng rãi trong nhiều sản phẩm dược phẩm thương mại.

Paracetamol là hóa chất dược phẩm giảm đau phổ biến nhất

Paracetamol là hóa chất dược phẩm giảm đau phổ biến nhất

Paracetamol an toàn khi sử dụng theo liều khuyến cáo. Hóa chất này hiếm khi gây ra tác dụng phụ so với các thuốc giảm đau khác. Một số sản phẩm dược phẩm có chứa Paracetamol là thuốc giảm đau đầu, thuốc giảm đau răng, thuốc hạ sốt cho trẻ em và thuốc giảm đau vừa phải. Giá thành của Paracetamol tương đối rẻ, giúp mọi người dễ dàng sử dụng hơn.

Diclofenac

Diclofenac hoặc natri diclofenac cũng là một trong những hóa chất phổ biến trong nhiều sản phẩm. Diclofenac cũng là thành phần chính trong một loại thuốc chống viêm không steroid. Hóa chất dược phẩm này có hai chức năng là thuốc chống viêm và là thuốc giảm đau trung bình. Trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa chất diclofenac có trong sản phẩm có thể là thuốc bôi hoặc thuốc uống.

Diclofenac chủ yếu sử dụng là thuốc giảm đau khớp và đau răng. Tác dụng chống viêm cũng tốt cho việc chữa lành các vết thương và vết nhiễm trùng. Diclofenac có nhiều liều sử dụng khác nhau. Liều cao có thể gây ra một số tác dụng phụ từ buồn ngủ đến buồn nôn.

Dexamethasone

Một loại thuốc chống viêm thường được kê đơn với các loại thuốc khác là Dexamethasone. Dexamethasone là một loại thuốc corticosteroid có tác dụng chống viêm. Việc sử dụng hóa chất dược phẩm này với liều lượng phù hợp có nhiều lợi ích như giúp giảm nhiễm trùng, thấp khớp, viêm dây thần kinh,…

Tuy nhiên, Dexamethasone cũng có nhiều tác dụng phụ từ tăng glucose trong máu đến suy giảm hệ miễn dịch. Vì vậy, Dexamethasone chỉ được phép sử dụng với sự hướng dẫn của bác sĩ. Dexamethasone cũng thường được dùng làm chất đệm, thuốc để điều trị bệnh nghiêm trọng. Bác sĩ khuyên chỉ nên sử dụng cho đến khi bệnh khỏi bệnh và không sử dụng kéo dài.

Antalgin

Antalgin chỉ sử dụng trong thoài gian ngắn nếu không muốn ảnh hưởng bởi tác dụng phụ

Antalgin chỉ sử dụng trong thoài gian ngắn nếu không muốn ảnh hưởng bởi tác dụng phụ

Một loại hóa chất phổ biến khác được sản xuất rộng rãi trong ngành công nghiệp dược phẩm là Antalgin. Antalgin là một loại thuốc giảm đau thường được mọi người sử dụng. Có thể điều trị đau đầu, đau răng, thấp khớp và đau dây thần kinh. Antalgin cũng thường được tìm thấy trong các sản phẩm giảm đau.

Vì các tác dụng phụ có xu hướng xuất hiện sau khi sử dụng kéo dài, Antalgin chỉ sử dụng trong thời gian ngắn. Các tác dụng phụ có thể xảy ra do sử dụng quá nhiều antalgin là suy giảm hệ thống miễn dịch, tăng nhịp tim và giảm bạch cầu.

Sibutramine

Một sản phẩm phổ biến hiện nay từ ngành công nghiệp dược phẩm là thuốc giảm cân. Một trong những hóa chất đóng vai trò là thành phần chính trong thuốc giảm cân là sibutramine. Sibutramine là chất ức chế sự thèm ăn làm cho người tiêu thụ nó có cảm giác thèm ăn ít hơn, và nó giúp họ giảm cân.

Hóa chất này từng được bán trên thị trường rất nhiều trên toàn quốc. Tuy nhiên, nghiên cứu sau đó phát hiện ra rằng Sibutramine làm tăng hoạt động tim mạch, khiến ai đó có nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ cao hơn. Vì lý do đó, một số quốc gia như Úc, Trung Quốc, Canada và Liên minh châu Âu đã cấm sử dụng.

Xem thêm:

Hóa chất tẩy rửa độc hại cần chú ý khi sử dụng

20+ Mẹo làm sạch bằng Hóa chất Natri Cacbonat

Vấn đề an toàn khi sử dụng Hóa chất công nghiệp Acetone

Sildefanil

Sildefanil là một hóa chất trong thuốc tăng cường cho nam giới. Bên cạnh việc sản xuất thuốc chữa và hỗ trợ một số bệnh, một số ngành công nghiệp dược phẩm cũng sản xuất thuốc tăng cường sinh lưc cho đàn ông. Hóa chất này hoạt động bằng cách kích thích hormone sinh dục cho một số đối tượng.

Tuy nhiên, sử dụng quá mức Sildefanil có thể gây giảm huyết áp đột ngột và bất tỉnh. Hóa chất này chỉ sử dụng cho một vài trường hợp theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Nếu không, tác dụng phụ của việc sử dụng liều lĩnh dược phẩm chứa hóa chất này có thể gây tử vong.

Dextrose

Dextrose là hóa chất tăng lượng Glucose hoạt động như một loại thuốc để điều trị bệnh nhân huyết áp thấp. Nó làm tăng glucose trong dòng máu của ai đó và tăng huyết áp. Dextrose thường an toàn ở liều nhất định cho cả người lớn và trẻ em.

Dextrose được sử dụng để cung cấp lượng Glucose cho người huyết áp thấp

Dextrose được sử dụng để cung cấp lượng Glucose cho người huyết áp thấp

Tuy nhiên, tiêu thụ quá mức Dextrose có thể kích hoạt tác dụng phụ. Phổ biến như sưng, sốt, thở nhanh, xuất hiện các cục máu đông,… Vì vậy, chỉ nên tiêu thụ thuốc dựa trên Dextrose theo liều nhất định được bác sĩ khuyên dùng để kết quả an toàn hơn.

Fenilbutason

Một hóa chất khác phổ biến trong ngành dược phẩm là Fenilbutason. Fenilbutason là thuốc giảm đau có tác dụng tương tự như Paracetamol. Fenilbutason hoạt động bằng cách giảm đau trong cơ thể. Trong quá khứ, Fenilbutason được sử dụng cho ngực khi kết thúc cuộc đua. Ngày nay, Fenilbutason không còn là sản phẩm có sẵn ở một số quốc gia vì khả năng gây tac dụng phụ.

Một số tác dụng phụ của Fenilbutason bao gồm giảm khả năng sản xuất tế bào bạch cầu. Fenilbutason lần lượt làm giảm hệ thống miễn dịch của người sử dụng. Kết quả là người đó sẽ dễ dàng nhiễm bệnh. Hoa Kỳ đã thu hồi tất cả sản phẩm dược phẩm nào có chứa Fenilbutason trong đó.

Các Hóa Chất Dược Phẩm khác

Các hóa chất khác được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm bao gồm:

  • Phosphate Dicalcium
  • Glucosamine HCl
  • Tyrosine
  • Valine

Hóa chất trong ngành dược phẩm có vai trò rất quan trọng. Nhưng các hóa chất này luôn tiềm tàng tác dụng phụ xấu khi sử dụng không đúng cách. Vì vậy, đọc nhãn sản phẩm hoặc nghe lời khuyển của bác sĩ là cách sử dụng an toàn nhất.

Xem thêm:

Hóa chất diệt khuẩn công nghiệp là gì? Có những loại nào?

Sử dụng hoá chất xử lý nước hồ bơi an toàn, đúng cách

Mẹo làm sạch đồ trang sức bằng hoá chất Amoniac