Hotline: 0941 689 333 Email: nguyentuan991987@gmail.com

14 Hóa chất phổ biến có mặt trong gia đình (phần 2)

5/5 - (2 bình chọn)

Có hàng trăm hàng ngàn hóa chất được sử dụng để đáp ứng nhu cầu của con người. Trong gia đình, các hóa chất có mặt trong các sản phẩm làm sạch, thực phẩm, dược phẩm và các nhiên liệu phục vụ cho sinh hoạt. Bài viết này tiếp tục đưa tới 7 hóa chất cuối cùng trong danh sách “14 Hóa chất phổ biến có mặt trong gia đình” và ứng dụng.

Xem thêm:

Tổng hợp các hóa chất khử trùng nước phổ biến

Top 13 hóa chất vệ sinh không độc hại từ bếp

Top 7 loại hóa chất lau sàn công nghiệp phổ biến nhất

Hóa chất Axit acetylsalicylic

Axit acetylsalicylic được tạo thành từ axit salicylic phản ứng với anhydrat acetic. Axit acetylsalicylic có công thức hóa học là C9H8O4 là tinh thể màu trắng và được phân loại là axit yếu. Axit acetylsalicylic thường có mùi như giấm và rất dễ bị phân hủy. Axit này bị phân hủy nhanh chóng khi phản ứng với kiềm.

Axit acetylsalicylic chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực y tế. Axit acetylsalicylic có hiệu quả giảm đau trong đau đầu, đau nửa đầu và hạ sốt. Hóa chất này cũng được sử dụng như một biện pháp phòng ngừa những cơn đau tim.

Axit acetylsalicylic là thành phần chính trong aspirin, thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phổ biến. Axit acetylsalicylic được cảnh báo là nên hạn chế cho trẻ em. Vì chất này có thể gây hại tới sức khỏe của trẻ em và trẻ vị thành niên.

Axit acetylsalicylic là thành phần chính trong Aspirin

Axit acetylsalicylic là thành phần chính trong Aspirin

Hóa chất Mononatri glutamat

Mononatri glutamat hay được gọi là bột ngọt được cấu tạo bởi muối natri và axit glutamat. Axit glutamate là một axit amin gồm hai nhóm carboxyl COOH và một nhóm amino NH2. Axit này có công thức hóa học là C5H8NO4Na. Lượng natri có trong bột ngọt chiếm khoảng 12%.

Mononatri glutamat được biết đến như là một phụ gia thực phẩm trong gia đình. Chất này có hương vị thơm ngon và được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Bột ngọt tự nhiên đôi khi không thể tạo ra hương vị thơm ngon như mononatri glutamat mang lại. Vì vậy hóa chất mononatri glutamat có mặt trong nhà bếp phổ biến hơn. Mononatri glutamat đem lại cho thực phẩm hương vị thơm ngon, đậm đà hơn.

Hóa chất Natri Hydroxit

Natri hydroxit là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ natri và hydroxde. Natri hydroxit tinh khiết tồn tại dạng rắn màu trắng. Natri hydroxit có công thức hóa học là NaOH, là kiềm mạnh dễ dàng hòa tan trong nước. Natri hydroxit thường được tạo ra thông qua quá trình chloroalkali và thu được từ sự bay hơi của nước.

Là một hóa chất phổ biến, natri hydroxit tham gia vào nhiều ngành công nghiệp với nhiều ứng dụng phục vụ cho đời sống con người. Dưới đây ột số ứng dụng đơn giản của natri hydroxit:

  • Chất tẩy rửa: Natri hydroxit thường được gọi với cái tên là “xút ăn da”. Chất này được thêm vào nước, đun nóng và sau đó được sử dụng để làm sạch thiết bị xử lý, bể chứa,… Ngoài ra natri hydroxit có thể hòa tan mỡ, dầu, chất béo và protein.
  • Xà phòng: Natri hydroxit là thành phần trong một số loại xà phòng. Quá trình sản xuất xà phòng truyền thống cũng sử dụng natri hydroxit là nguyên liệu.
  • Chế biến thực phẩm: Natri hydroxit được sử dụng để rửa hoặc lột vỏ trái cây và rau quả, chocolate và chế biến ca cao và nước giải khát, sản xuất màu caramel, chăn nuôi gia cầm. Ô liu thường được ngâm trong dung dịch kiềm để làm mềm.

    Một số loại xà phòng vẫn sử dụng Natri Hydroxit làm thành phần

    Một số loại xà phòng vẫn sử dụng Natri Hydroxit làm thành phần

Hóa chất Hydro Peroxit (oxy già)

Hydro peroxit là một chất lỏng không màu và là peroxit đơn giản nhất với công thức H2O2. Hóa chất này thường không ổn định và dễ bị phân hủy. Hydro peroxit thường được sản xuất trong sản xuất bằng cách sử dụng quá trình anthraquinone. Quá trình khử anthraquinone là quá trình hydro hóa với chất xúc tác palladium. Ngoài ra, hydro peroxit cũng có thể được tìm thấy trong cơ thể con người.

Hydro peroxit là hóa chất phổ biến trong mọi gia đình với nhiều công dụng:

  • Hydro peroxit thường được sử dụng như chất tẩy trắng, chất tẩy rửa.
  • Công nghiệp mỹ phẩm sử dụng hóa chất này trong sản phẩm mỹ phẩm để điều trị mụn trứng cá, làm trắng răng.
  • Trong y tế, hydro peroxit là thành phần trong các loại thuốc điều trị cúm, khí phế thũng, AIDS và một số bệnh ung thư.
  • Hydro peroxit có thể rửa các vết thương hở tránh nhiễm trùng.

Xem thêm:

Hóa chất công nghiệp Natri Hydroxide, ứng dụng và cách sử dụng

Ứng dụng công nghiệp của Sodium hydroxide

18+ công dụng của oxy già trong cuộc sống

Hóa chất Sucrose

Sucrose là một trong những thành phần phổ biến nhất được tìm thấy trong sacarit. Có dạng tinh thể trắng hoặc nâu, sucrose có thể không mùi hoặc có mùi hương ngọt ngào, có vị ngọt. Sucrose là một loại carbohydrate tinh khiết, có công thức hóa học là C12H22O11. Sucrose được tìm thấy tự nhiên trên thực vật như rễ, quả và mật hoa.

Trong thời hiện đại, quy trình sản xuất sucrose đã được cải thiện bằng cách áp dụng một số công nghệ mới. Sucrose là một nguồn cung cấp năng lượng tốt. Chất này có khả năng hòa tan nhanh chóng với các chất dinh dưỡng đa lượng để tạo ra năng lượng.

Sucrose thường được sử dụng cho phụ gia thực phẩm để thêm vị ngọt. Sucrose dễ dàng hấp thụ vào máu dẫn đến tăng đường huyết trong cơ thể. Một số bệnh có thể xảy ra do sử dụng lượng sucrose lớn là sâu răng, đái tháo đường và béo phì.

Sucrose là phụ gia mang lại vị ngọt cho thực phẩm

Sucrose là phụ gia mang lại vị ngọt cho thực phẩm

Hóa chất Metan

Khí metan là một trong những nhiên liệu phong phú nhất trên trái đất. Đây là một loại khí tự nhiên có thể được tìm thấy cả trong lòng đất và trong khí quyển. Có thể tìm thấy sự có mặt của metan dưới mặt đất hoặc sâu dưới đáy biển. Metan là ankan đơn giản nhất được cấu tạo bởi một nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydro, có công thức hóa học là CH4.

Ở nhiệt độ phòng, metan thường ở dạng khí không mùi. Khi đo an toàn trong khí gia dụng, con người thường thêm tert-butylthiol vào như một chất tạo mùi thơm. Khí metan thường được sử dụng làm nhiên liệu trong gia đình hoặc khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG – Liquefied natural gas) cho công nghiệp.

Hóa chất Natri lauryl ether sulfat

SLES là chấy hoạt động bề mặt có khả năng tạo bọt trong các sản phẩm tẩy rửa

SLES là chấy hoạt động bề mặt có khả năng tạo bọt trong các sản phẩm tẩy rửa

Natri lauryl ether sulfat (SLES) được sản xuất từ quá trình ethoxyl hóa. Trong đó etylen oxit được thêm vào như một chất nền. SLES có công thức hóa học phức tạp CH3(CH2)10CH2(OCH2CH2)nOSO3Na.

SLES là một hóa chất hoạt động bề mặt với khả năng làm sạch. Ứng dụng chính của SLES là chất tạo bọt và là thành phần thường được sử dụng trong nhiều sản phẩm gia dụng. Natri sunfat có nhiều trong xà phòng, chất tẩy rửa, dầu gội, kem đánh răng và nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác.

Ngoài 14 hóa chất được nếu trong bài viết, có rất nhiều hóa chất phổ biến được sử dụng tại nhà trong các sản phẩm gia dụng.

Xem thêm:

Danh mục 10 loại hóa chất công nghiệp nguy hiểm nhất

10 lưu ý an toàn khi sử dụng hóa chất tẩy rửa

Top 6 hóa chất tẩy rửa độc hại bạn nên tránh