Hotline: 0941 689 333 Email: nguyentuan991987@gmail.com

Đặc điểm và ứng dụng của Hóa chất xi mạ PAC

5/5 - (5 bình chọn)

PAC là hóa chất được dùng khá phổ biến hiện nay. Nó được sản xuất bởi nhiều nước như phát triển như Trung Quốc, Ấn Độ,…Mỗi loại đều có một ưu điểm tính năng riêng. Với bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cần thiết về hóa chất xi mạ PAC.

Xem thêm:

Hóa chất xi mạ PAC có tên đầy đủ là Poly Aluminium Chloride. Hóa chất xử lý nước thải PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Hóa chất này có công thức phân tử là [Al2(OH)nCl6-n]m rất phức tạp. Đây là loại hóa chất dùng để tạo bông với đặc trưng nổi bật là khả năng keo tụ. Chính vì vậy, đây được coi là một chất trợ lắng. Hóa chất này được sử dụng chủ yếu trong xử lý nước sinh hoạt, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá).

hóa chất xi mạ PAC

PAC cũng có thể được dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành sản xuất giấy. Hóa chất xi mạ PAC chứa hàm lượng nhôm lên tới 28 – 32%. Điều này giúp làm tăng hiệu quả quá trình keo tụ các cặn bẩn trong nước và nước thải và tăng hiệu quả quá trình làm sạch các loại nước đóng góp vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Hiện nay, hóa chất PAC được sản xuất với khối lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến trên thế giới. Ngày nay, hóa chất xi mạ PAC được dụng để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải.

hóa chất xi mạ PAC

Hóa chất xi mạ PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. Ngoài ra khả năng loại bỏ các chất trong nước(đặc biệt các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng) cũng hiệu quả hơn. Không những thế hóa chất trợ lắng PAC còn có thể được vận chuyển, cất giữ và định lượng dễ dàng, có thể hòa tan vào nước với bất kỳ tỷ lệ nào, có nhiều Al2O3 hoạt tính sunfat nhôm, do đó các bể hóa chất sẽ nhỏ hơn.

Ứng dụng của PAC

Hóa chất xi mạ PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao. Có thê nói nó có ý nghĩa rất lướn trong việc xử lý nước đục trong mùa lũ lụt, biến nước lũ trở thành nguồn nước sinh hoạt. Do vậy, trên thế giới các nước phát triển hiện nay đều sử dụng hóa chất xi mạ PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt. Hóa chất xi mạ PAC tồn tại ở 2 dạng là PAC dạng rắn và PAC dạng lỏng.

hóa chất xi mạ PAC

  • Ở dạng rắn, PAC tồn tại ở dạng bột có màu trắng ngà ánh vàng, hòa tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha hóa chất PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) PAC có thể được lưu giữ lâu dài hơn.
  • Hóa chất PAC dạng lỏng có màu nâu vàng. Ở dạng này, để bảo quản hóa chất được tốt hơn tốt nhất nên chứa chúng trong các chai, lọ hoặc can đựng,…

hóa chất xi mạ PAC

Liều lượng hóa chất PAC sử dụng cho 1m3 nước sông, ao, hồ tùy theo độ đục trung bình của nước. Cụ thể:

  • Đối với nước có độ đục thấp 50- 400 mg/l nên dùng khoảng 1- 4g PAC
  • Đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l), liều lượng sử dụng hợp lý là 5-6 g PAC
  • đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l) nên sử dụng lượng PAC khoảng từ 7- 10g PAC

Hóa chất xi mạ PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp trong ngành gốm sứ, sản xuất gạch, giấy, ngành nhuộm, dùng trong nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc. Hóa chất PAC dùng xử lý 1 mnước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý. Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn.

Cách Sử Dụng hóa chất PAC

hóa chất xi mạ PAC

Trước tiên, pha chế thành dung dịch 5 – 10% châm vào nước nguồn cần xử lý. Lưu ý đến liều lượng sử dụng đối với 1m3 nước sông, ao hồ:
+ Đối với nước có độ đục thấp: 1 – 4g PAC
+ Đối với nước có độ đục trung bình: 5 – 7g PAC
+ Đối với nước có độ đục cao: 7 – 10g PAC
+ Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc…) từ 20 – 200g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất nước thải.

Hóa chất xi mạ PAC được sử dụng hầu hết trong những quy trình công nghệ sau:

  •  Lọc nước sinh hoạt và nước uống cho hộ gia đình, dùng lắng trong trực tiếp nước sông hồ kênh rạch tạo nước sinh hoạt.
  • Xử lý nước cấp dân dụng, nước cấp công nghiệp: xử lý nước bề mặt, thích hợp cho các nhà máy cấp nước sinh hoạt, hồ bơi trạm cấp nước…
  • Xử lý nước thải công nghiệp, nước nhiễm dầu, nước rửa than,… Đặc biệt, các nhà máy xử lý nước thải dùng để xử lý nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, luyện kim, thuộc,…
  • Những bể nuôi con giống thủy sản (tôm giống, các giống) cũng có thể sử dụng hóa chất PAC.- Pha chế thành dung dịch 10%-20% châm vào nước nguồn cần xử lý,khuấy đều và để lắng trong.

Hàm lượng hóa chất xi mạ PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.

  • Liều lượng xử lý nước mặn : 1-10g/m3 hóa chất PAC tùy theo độ đục của nước thô.
  • Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, …) từ 20-200g/m3 hóa chất PAC tùy theo hàm lượng chất cặn lơ lửng và phụ thuộc vào tính chất của nước thải.

Trên đây là đầy đủ thông tin cũng như đặc điểm và tính năng của hóa chất xi mạ PAC. Từ những thông tin trên, chúng tôi hy vọng bạn có thể ứng dụng thành công vào thực tế.

Xem thêm sản phẩm:

Hóa chất xi mạ Trioxide Chromium CrO3