Mô tả
Hóa chất Soda ash light – Na2CO3
Ngoại quan: Một tinh thể, màu trắng bột, hương vị làm mát.
– Công Thức: Na2CO3 – Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt.
Sô đa là gì ?
Sô đa là tên thương mại của hợp chất natri cacbonat, một hóa chất cơ bản có công thức hóa học là Na2CO3.
Natri cacbonat, hay còn gọi là sôđa, là một sản phẩm khoáng chất tồn tại tự nhiên ở quặng trona, nacolit và trong nước khoáng giàu natri cacbonat hoặc nước biển. Sôđa được sử dụng cho nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất.
Ngoài sản xuất từ các loại quặng tự nhiên, sôđa còn được sản xuất tổng hợp từ nguyên liệu đá vôi, muối và amoniac.
Quặng sôđa được tìm thấy với số lượng lớn ở Botswana, Trung Quốc (TQ), Ai Cập, Ấn Độ, Kenya, Mêxicô, Pêru, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ và Mỹ. Hơn 60 loại quặng sôđa đã được phát hiện trên toàn thế giới, và những loại quặng tự nhiên này đã chiếm 28% sản lượng toàn cầu (35 triệu tấn/năm). Còn 72% sản lượng còn lại là được sản xuất bằng phương pháp hóa học.
Sô đa có dạng nặng và dạng nhẹ. Sôđa nặng, với khối lượng riêng là 1000-1100 kg/m3, được sử dụng cho sản xuất thủy tinh. Còn sôđa nhẹ, với khối lượng riêng là 510-530kg/m3, được sử dụng để sản xuất các loại hóa chất, xà phòng, chất tẩy rửa. Sôđa cũng được sử dụng trong các ứng dụng: loại bỏ lưu huỳnh từ khí thải của các ống khói, xử lý nước, tinh chế dầu, sản xuất chất nổ và cao su tổng hợp.
Ứng dụng trong thủy tinh
Sôđa chiếm 13 – 15% trong số nguyên liệu được đưa vào cho sản xuất thủy tinh, nó được sử dụng để nấu thủy tinh, làm giảm nhiệt độ nấu chảy của cát silic trong quá trình nấu chảy và làm tăng tính mềm dẻo. Mặc dù sôđa chỉ là vật liệu có khối lượng lớn thứ hai trong sản xuất thủy tinh, nhưng nó lại chiếm tới 50 – 60% tổng chi phí nguyên liệu đầu vào.
Ứng dụng trong chất tẩy rửa
Sôđa được sử dụng làm chất độn và chất phụ gia trong xà phòng và chất tẩy rửa; đặc biệt nhu cầu sôđa cho chất tẩy rửa chiếm khoảng 10 – 12% trên toàn thế giới. Hiện mức tiêu thụ sôđa cho thị trường chất tẩy rửa đã tăng khoảng 100 nghìn tấn/năm do giảm sử dụng perborat (vì đã được thay thế bằng percacbonat).
Ứng dụng trong hóa chất
Sôđa được sử dụng làm nguyên liệu cho nhiều sản phẩm hóa chất gốc natri, chiếm 30% nhu cầu. Các sản phẩm hóa chất này được sử dụng trong nhiều ứng dụng như: nông nghiệp, tác nhân làm sạch và phụ gia thực phẩm. Mặc dù, đôi khi xút lỏng cũng được dùng thay thế cho sôđa nhưng sôđa vẫn là lựa chọn chính vì sẵn có và chi phí thấp.
– Nhiệt độ nóng chảy:851oC(Khan)
– Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
– Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20oC)
– Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
– Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, cillicat, tẩy rửa.Trong công nghiệp thực phẩm.