Mô tả
Đồng(II) sulfate là hợp chất hóa học với công thức là CuSO4. Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanite), CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).
Tên gọi khác CuSO4 : Đồng Sulphate, Đồng Sunphat, Sunphat Đồng, Đồng Sunfate, Sunfat Đồng, Phèn Xanh, Copper Sulfate, Cupric Sulfate, Copper Sulphate Pentahydrate, Blue Vitriol …
Ngoại quan CuSO4 : có dạng bột kết tinh hoặc tinh thể màu xanh lam hay màu xanh tím, dễ tan trong nước
Đồng Sunfat là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CuSO4. Ở dạng khan, Sunfat Đồng là một loại bột màu xanh nhạt hoặc màu xám xanh, trong khi pentahydrate (CuSO4.5H2O) – loại muối thường gặp nhất do CuSO4 ngậm nước- lại có màu xanh tươi sáng đặc trưng. CuSO4 hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ
Pentahiđrat CuSO4.5H2O là những tinh thể tam tà màu xanh lam, trong đó ion Cu2+ được phối trí kiểu bát diện lệch. Bao quanh ion Cu2+ có bốn phân tử nước cùng nằm trên một mặt phẳng, hai nhóm SO42- nằm ở hai phía của mặt phẳng và trên cùng một trục còn phân tử H2O thứ năm, bằng liên kết hiđro, liên kết vớ một phân tử H2O của mặt phẳng và với một nhóm SO42-. Khi đun nóng, pentahidrat mất nước dần và đến 250oC biến thành muối khan: CuSO4.5H2O —–>CuSO4.3H2O—–>CuSO4.H2O—–> CuSO4. Khi cho tác dụng với khí amoniac NH3, pentahidrat tạo tinh thể [Cu(NH3)4]SO4.H2O màu chàm đậm. Tinh thể hidrat này cũng tách ra khi cho thêm rượu vào dung dịch của CuSO4 trong amoniac đậm đặc. Hidrat CuSO4.5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.
Pentahidrat được điều chế bằng cách hòa tan đồng (II) oxit, hidroxit hay muối cacbonat trong dung dịch axit sulfuric. Muối khan được tạo nên khi làm mất nước pentahidrat ở 250oC.
- Chỉ tiêu chất lượng:
– Cảm quan: Dạng tinh thể, màu xanh, không mùi
– CTHH: CuSO4.5H2O
-Hàm lượng Đồng sunfat ( min) : 98%
-Hàm lượng Đồng kim loại ( min):25%
Nguồn Gốc: Việt Nam
Đóng gói: 25 Kg/ Bao
2.Ưng dụng:
-Bổ sung vi lượng cho thức ăn chăn nuôi
-Sử dung trong sản xuất phân bón
-Dùng trong ngành xi mạ….
Công Thức Hóa Học : CuSO4.5H2O
Hàm lượng hóa chất CuSO4 : (CU) 24.5%
Xuất xứ : TQ
Đóng gói : 25Kg/1bao
CuSO4 dùng như một loại thuốc diệt nấm. Tuy nhiên, một số loại nấm có khả năng thích ứng với nồng độ của các ion đồng. Do đó, người ta thường trộn với vôi để được hỗn hợp gọi là Bordeaux (Boóc-đô) và được sử dụng để kiểm soát nấm trên nho, dưa hấu, và các quả khác.
CuSO4 cũng được sử dụng để kiểm soát tảo và tảo sợi thân lớn. Liều lượng đồng sunfat dùng để diệt các loài thực vật khác có thể gây độc đối với cá và các loài thủy động vật khác. Đồng cũng là nguyên tố vi lượng cần cho thực vật phát triển.
CuSO4 là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.